10 câu chúc mừng năm mới tiếng Nhật
Từ năm 1873, Nhật Bản đã trở thành quốc gia ở Châu Á đặc biệt khi chuyển ngày lễ ăn Tết từ lịch Âm sang lịch Dương. Đây là một trong những ngày lễ truyền thống quan trọng nhất trong năm, được tổ chức trong nhiều thế kỷ và đã phát triển phong tục độc đáo của riêng mình.
Khi tết đến xuân về, mọi người hay dùng những lời chúc tới nhau, những lời chúc về sức khỏe, sự nghiệp, học hành, cuộc sống, … Đâu sẽ là 10 câu chúc mừng năm mới tiếng Nhật hay nhất. mà Du Học MMH note lại.
Ý NGHĨA LỜI CHÚC MỪNG NĂM MỚI TIẾNG NHẬT
Người Nhật Bản gọi Tết là “Oshogatsu”- là dịp để người dân chào đón thần năm mới Toshigamisama – Vị thần đem lại may mắn, thịnh vượng và sức khỏe. Đây cũng là dịp để mọi người trao nhau những lời chúc mừng năm mới tiếng Nhật ý nghĩa. Nó như một nét đẹp văn hóa, mang lại điều tốt đẹp cho mọi người. Mỗi lời chúc tượng trưng cho mong ước năm mới an vui, hạnh phúc và may mắn.
Tết là điểm khởi phát quan trọng trong năm, là thời điểm người ta nhiều cầu mong và hy vọng. Bởi vậy mà người ta thường chúc nhau những điều tốt đẹp để năm tới vạn sự được như ý, mọi việc được thuận lợi, nhiều cát lành.
Lời chúc dịp đầu năm cũng là món quà tinh thần vô cùng ý nghĩa gửi đến bạn bè, gia đình và những người thân thương, giúp cho ngày Tết trở lên trọn vẹn hơn.
Tết Nhật Bản cũng là dịp để gia đình sum họp, trao nhau những nụ cười, những lời chúc tốt đẹp. Hay đơn giản là cùng quây quần bên nhau và cùng nhìn lại một năm đã qua. Vào dịp này, người ta cũng thường trao nhau những lời chúc tốt đẹp cho năm mới.
10 CÂU CHÚC MỪNG NĂM MỚI TIẾNG NHẬT HAY NHẤT
Nếu bạn du học Nhật Bản và sắp đón năm mới tại đất nước mặt trời mọc chắc hẳn bạn cũng đang chuẩn bị một vào câu chúc mừng năm mới tiếng Nhật thật hay, thật ý nghĩa dành cho những người thân yêu.
Dưới đây sẽ là hơn 10 câu chúc mừng năm mới tiếng Nhật hay nhất. Note ngay lại để sử dụng vào dịp tết sắp tới nhé:
Lời chúc tạm biệt năm cũ bằng tiếng Nhật
– また来年! (またらいねん!) Mata rainen! : Hẹn gặp lại vào năm tới.
– 休暇を楽しんでね! (きゅうかをたのしんでね!) Kyūka o tanoshinde ne! : Hãy tận hưởng những ngày nghỉ tuyệt vời nhé!
– 良いお年を Yoi otoshi o hay trang trọng hơn 良いお年をお迎えくださいYoiotoshi o o mukae kudasai: Chúc mừng một năm mới tốt lành.
– 良い冬休みを! (いいふゆやすみを! yoi fuyu yasumi o!: Chúc kỳ nghỉ đông vui vẻ!
– 良い休暇を! (いいきゅうかを!) Ī kyū ka o! : Chúc bạn có một kỳ nghỉ vui vẻ!
– お元気で、新年をお迎えください. Ogenkide, shinnen o o mukae kudasai: Chúc một năm mới vui vẻ, mạnh khoẻ.
– 少し早いですが、よいお年をお迎え下さい. Sukoshi hayaidesuga, yoi otoshi o o mukae kudasai: Vẫn còn hơi sớm một chút nhưng chúc mừng năm mới nha.
– 昨年は大変お世話になり ありがとうございました。
(Sakunen wa taihen osewa ni nari arigatou gozaimashita.) : Cảm ơn bạn vì đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong năm qua
Lời chúc mừng năm mới bằng tiếng Nhật
– 明けましておめでとう! (akemashite omedetō): Chúc mừng năm mới. Lời chúc mừng năm mời quen thuộc thường dùng của tất cả mọi người
– あけおめ (ake ome). Đây là một câu chúc rất gần gũi và thân mật.
– 明けましておめでとうございます(Akemashite omedetō gozaimasu):Chúc mừng năm mới! Nói trong trường hợp sang trọng
– ハヌーカおめでとう! (Hanuka omedetō!) :cũng là một lời chúc mừng năm mới tiếng Nhật.
– 明 け ま し て お め で と う (Akemashite omedetou) : Chúc mừng năm mới!
– 明 け ま し て お め で と う ご ざ い ま す (Akemashite omedetou gozaimasu) : Chúc Mừng Năm Mới!
– 良いお年を / 良いお年をお迎えください (Yoiotoshiwo / Yoiotoshiwo omukae kudasai) : Chúc năm mới vui vẻ (Chúc trước khi năm mới, dùng trước giao thừa)
– 明けましておめでとうございます (Akemashite omedetou gozaimasu) : Chúc mừng năm mới (dùng sau giao thừa)
– 新年おめでとうございます (Shinnen omedetō gozaimasu) : Chúc mừng tân niên (dùng sau giao thừa)
– 謹賀新年 (きんがしんねん) (Kinga shinnen) : Cung chúc tân xuân (thường được viết trong bưu thiếp)
– 恭賀新年 (きょうがしんねん) (Kyouga shinnen) : Năm mới tràn đầy niềm vui, hạnh phúc (thường được viết trong bưu thiếp)
– 迎春(げいしゅん) (Geishun) : Chào đón mùa xuân mới về
– 謹んで新年のお喜びを申し上げます (Tsutsushinde shinnen no oyorokobi o mōshiagemasu) : Chúc bạn gặp thật nhiều may mắn trong năm mới.
– 昨年は大変お世話になり ありがとうございました (Sakunen wa taihen osewa ni nari arigatōgozaimashita) : Cảm ơn bạn vì năm vừa qua đã giúp đỡ tôi rất nhiều.
– 本年もどうぞよろしくお願いします (Honnen mo dōzoyoroshiku onegaishimasu) : Tôi rất mong sẽ được bạn tiếp tục giúp đỡ trong năm tới.
– 皆様のご健康をお祈り申し上げます(Minasama no go kenkō o oinori mōshiagemasu) : Chúc mọi người năm mới dồi dào sức khỏe
– 事業じぎょうがせいこうしますように (jigyou ga seikou shimasu youni) Chúc thành công trong sự nghiệp
– 金運に恵まれますように (kinun ni megu maremasu youni) : Chúc bạn tiền rủng rỉnh
– 幸運がもたらしますように (kouun ga motarashimasu youni) : Tràn đầy hạnh phúc
– 学業がうまく進みますように (gakugyou gaumaku susumimasu youni): Chúc công việc học hành tấn tới
– 新しい年が順調でありますように (Atarashii toshi ga junchoude arimasuyou ni) : Chúc năm mới cùng mọi việc suôn sẻ
– すべてが順調にいきますように (Subete ga junchou ni ikimasu youni ) : Chúc mọi thứ thuận lợi
– 金運に恵まれますように (Kinun ni megumaremasu youni) : Chúc gặp nhiều may mắn trong chuyện tiền bạc
– 財源が広がりますように (Zaigen ga hirogarimasu youni) : Chúc làm ăn phát đạt
-ますます裕福になりますように (Masumasu yuufukuni narimasu youni) : Chúc ngày càng trở nên giàu có
– 幸運がもたらしますように (Kouun ga motarashimasu youni) : Chúc năm mới sẽ mang lại nhiều điều may mắn và hạnh phúc
– あけましておめでとうございます!来年も宜しくお願いします。良い年をお迎え下さい! (Akemashite omedetōgozaimasu. Rainen mo yoroshiku onegaishimasu. Yoitoshi o o mukae kudasai) : Chúc Mừng Năm Mới! Năm tới cũng sẽ nhờ bạn giúp đỡ nhiều! Hãy đón chào một năm mới với nhiều điều tốt đẹp!
Những câu nói sau lời chúc mừng năm mới tiếng Nhật
– 今年も宜しくお願いします! (Kotoshimo yoroshiku onegaishimasu!) – Tôi rất mong mối quan hệ của chúng ta sẽ luôn tiến triển tốt đẹp trong năm nay
– 昨年は大変お世話になりありがとうございました.Sakunen wa taihen osewa ni nari arigatōgozaimashita: Cảm ơn vì tất cả những gì anh đã giúp đỡ tôi trong năm qua.
– 今年もよろしくね! Kotoshimoyoroshiku ne!: Tôi rất mong anh sẽ luôn quan tâm trong năm tới.
– 今年もお世話になりました。来年もどうぞよろしくKotoshi mo osewaninarimashita. Rainen mo dōzo yoroshiku: Tôi biết ơn về những giúp đỡ của anh trong năm qua. Mong chờ sự giúp đỡ của anh trong năm tới.
– 本年もどうぞよろしくお願いします. Honnen mo dōzoyoroshiku onegaishimasu) mang rất nhiều ý nghĩa khác nhau như: Năm tới mong tiếp tục nhờ vả anh hay chúc anh mọi sự thuận lợi.
– すべてが順調にいきますように (Subete ga junchō ni ikimasu yō ni) : Chúc mọi việc thành công, thuận lợi.
– 新年が良い年でありますように (しんねんがよいとしでありあすように) Shinnen ga yoi toshide arimasu yō ni : Chúc anh năm mới mọi điều tốt lành nhất.
Sau lời chúc mừng với những người bạn thân thiết bạn có thể tỏ ra đáng yêu và hỏi rằng お年玉は?Otoshidama wa– Tiền mừng tuổi của tớ đâu?
万事如意 ( ばんじにょい) Vạn sự như ý.
新しい年が健康( けんこう)と幸福で 満たされますように:Kính chúc năm mới tràn đầy sức khoẻ và hạnh phúc.
Viết thư chúc mừng năm mới bằng tiếng Nhật
こんにちは!
新年おめでとうございます! 今年もよろしくお願いします。
私たちは、新しい年を迎えることを喜んでいます。そして、今年もたくさんのハッピーなことや、新しいことに挑戦することを願っています。
また、今年もよろしくお願いします。
今年もよろしくお願いします。
Hướng dẫn dịch
Xin chào!
Chúc mừng năm mới! Tôi mong muốn có một mối quan hệ tốt với bạn trong năm nay.
Chúng ta hân hoan chào đón năm mới. Và tôi chúc bạn nhiều điều hạnh phúc và thử thách mới trong năm nay.
Tôi mong được làm việc với bạn một lần nữa trong năm nay.
Tôi mong muốn có một mối quan hệ tốt với bạn trong năm nay.
MỘT SỐ TỪ VỰNG CHÚC MỪNG NĂM MỚI TIẾNG NHẬT
Tổng hợp từ vựng về ngày Tết bằng tiếng Nhật giúp các bạn đọc nắm được những Từ vựng tiếng Nhật chủ đề ngày Tết khác nhau giúp các em ôn tập tại nhà hiệu quả.
Tiếng Việt | Japanese |
Pháo hoa | 花火 |
Nến | キャンドル |
Đền | 寺 |
Thức ăn | 食べ物 |
Năm | 年 |
bữa tiệc | パーティ |
nửa đêm | 真夜中 |
đồ uống | 飲酒 |
nhảy múa | 踊り |
đếm ngược | カウントダウン |
tiền lì xì | お年玉(おとしだま |
Hoa đào | 桃の花(もものはな) |
Hoa Mai | マイの花 |
cây quất | キンカン |
Chợ tết | 年の市(としのいち) |
Bánh chưng | バインチュン |
Bánh tét | バインテト |
Cây nêu | 門松(かどまつ) |
Bữa tiệc cuối năm | 忘年会(ぼうねんかい) |
Bữa tiệc đầu năm | 新年会(しんねんかい) |
Quả phật thủ | 仏手柑(ぶしゅかん) |
Hãy bỏ túi cho mình hơn 10 câu chúc mừng năm mới tiếng Nhật mà bạn thấy ý nghĩa nhất dành cho dịp năm mới sắp đến. 明けましてございます
🌸Mọi thông tin chi tiết về trường vui lòng liên hệ :
🏢𝐂𝐨̂𝐧𝐠 𝐭𝐲 𝐓𝐍𝐇𝐇 𝐩𝐡𝐚́𝐭 𝐭𝐫𝐢𝐞̂̉𝐧 𝐧𝐡𝐚̂𝐧 𝐥𝐮̛̣𝐜 𝐌𝐌𝐇 ( 𝐃𝐮 𝐡𝐨̣𝐜 𝐜𝐮̀𝐧𝐠 𝐌𝐌𝐇 )
🌸𝐓𝐫𝐮̣ 𝐬𝐨̛̉ 𝐭𝐢𝐞̂́𝐩 𝐧𝐡𝐚̣̂𝐧 𝐡𝐨̂̀ 𝐬𝐨̛ : D7 – NV5, số 26 khu đô thị Geleximco, mặt đường Lê Trọng Tấn, Hà Đông, Hà Nội
🌸𝐓𝐫𝐮̣ 𝐬𝐨̛̉ đ𝐚̀𝐨 𝐭𝐚̣𝐨 : Căn biệt thự D11-25, khu D – khu đô thị Geleximco, Lê Trọng Tấn, Hà Đông, Hà Nội
Hotline: 0906 201 866 – 0988 872 794
Website: https://mmh.vn/
Tiktok : https://www.tiktok.com/@mmhedu.vn
Tiktok : https://www.tiktok.com/@mmh.education